Đổi đơn vị áp suất

Áp suất(Tiếng Anh là Pressure viết tắt là P) là một đại lượng vật lý để chỉ lực ép phương vuông góc mặt bị ép mà áp suất chính là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép

Ký hiệu đơn vị đo áp suất

  • PSI(Poundper Square Inch): Đơn vị đo áp suất tiêu chuẩn của Mỹ, sử dụng để đo áp lực khí nén hoặc chất lỏng
  • Bar, mbar: Đơn vị đo áp suất được các nước Châu Âu sử dụng nhiều nhưng nó lại không nằm trong hệ đo lường quốc tế
  • Pa, Kpa, Mpa(Pascal): Nằm trong hệ đo lường quốc tế SI, được đặt tên theo nhà khoa học  Blaise Pascal. Được sử dụng nhiều ở các nước Châu Âu và Châu Á
  • atm(Atmotphe): Là đơn vị không thuộc hệ đo lường quốc tế, thường sử dụng để đo áp suất của khí quyển
  • mH2O, mmH2O, in.H2O: Đơn vị mét nước hay milimet nước…đây là các đơn vị đo áp suất trong hệ nước
  • in.Hg,mmHg: Đây là các đơn vị đo áp suất trong hệ thủy ngân
  • Kg/cm²: Là đơn vị đo áp suất, giá trị tương đương với bar

Quy đổi các đơn vị đo áp suất

Quy đổi đơn vị áp suất theo hệ mét với đơn vị chuẩn là 1bar:

Việt Nam chúng ta hay các nước Châu Á thường sử dụng chuẩn đơn vị áp suất là bar. Nếu sử dụng bar là đơn vị mặc định để đo áp suất thì theo bảng chuyển đổi đơn vị đo áp suất ở trên chúng ta có các giá trị chuyển đổi tương đương như sau:

  • 1 bar = 1000 mbar
  • 1 bar = 0.1 Mpa
  • 1 bar = 100 Kpa
  • 1 bar = 1.02 kg/cm²
  • 1 bar = 10197.16 kg/m²
  • 1 bar = 100000 Pa
  • 1 bar = 0.99 atm
  • 1 bar = 0.0145 Ksi
  • 1 bar = 14.5 psi
  • 1 bar = 10.19 mH2O
  • 1 bar = 750 mmHg
  • 1 bar = 401.5 inH2O
Pascal
Kilopascal
Mega Pascal
BAR
PSI
Atmotphe
Kgf/cm2