Tỷ giá Euro hôm nay là 1 EUR = 26,611 VNĐ. Tỷ giá trung bình EUR được tính từ dữ liệu của 19 ngân hàng (*) có hỗ trợ giao dịch Euro.
Bảng tỷ giá Euro (EUR) tại 19 ngân hàng
Đơn vị tính: VNĐ (Việt Nam Đồng)
Ngân hàng | Mua TM | Mua CK | Bán | Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
MBBank | 26,488 | 26,558 | 27,872 | - |
LPBank | 26,512 | 26,612 | 27,814 | 28,014 |
Vietcombank | 26,475.40 | 26,742.80 | 27,949.20 | - |
Nam A Bank | 26,631 | 26,826 | 27,392 | - |
ACB | 26,671 | 26,778 | 27,477 | 27,477 |
VietBank | 26,777 | 26,857 | - | 27,575 |
TPBANK | 26,709 | 26,849 | 28,067 | 27,807 |
KienLongBank | 26,561 | 26,661 | 27,731 | - |
OCB | 26,788 | 26,938 | 28,104 | 27,404 |
VietinBank | 26,229 | - | - | - |
VPBank | 26,526 | 26,576 | 27,627 | 27,677 |
Saigonbank | 26,750 | 26,925 | 27,650 | 27,550 |
ABBANK | 26,491 | 26,597 | 27,860 | 27,774 |
BIDV | 26,668 | 26,741 | 27,890 | - |
Agribank | 26,649 | 26,756 | 27,949 | - |
HSBC | 26,641 | 26,699 | 27,670 | 27,670 |
Hong Leong Bank | 26,431 | 26,631 | 27,752 | - |
GPBank | 26,659 | 26,925 | 27,516 | 27,516 |
Sacombank | 26,970 | 27,020 | 27,722 | 27,672 |
Ở bảng so sánh tỷ giá bên trên, giá trị màu xanh sẽ tương ứng với giá cao nhất; màu đỏ tương ứng với giá thấp nhất trong cột.
Nguồn: Tổng hợp bởi Travandon.com
Tóm tắt tỷ giá EUR hôm nay (29/04/2024)
Dựa vào bảng so sánh tỷ giá Euro tại 19 ngân hàng ở trên, chúng tôi xin tóm tắt tình hình tỷ giá EUR hôm nay nay theo 2 nhóm (mua/bán) cụ thể như sau:
Ngân hàng mua Euro | |
---|---|
Sacombank mua tiền mặt cao nhất | 26,970 |
VietinBank mua tiền mặt thấp nhất | 26,229 |
Sacombank mua chuyển khoản cao nhất | 27,020 |
MBBank mua chuyển khoản thấp nhất | 26,558 |
Ngân hàng bán Euro | |
OCB bán tiền mặt cao nhất | 28,104 |
Nam A Bank bán tiền mặt thấp nhất | 27,392 |
LPBank bán chuyển khoản cao nhất | 28,014 |
OCB bán chuyển khoản thấp nhất | 27,404 |
Đổi tiền (EUR) Euro sang (VND) Việt Nam Đồng
(Tỷ giá Trung bình: 1 EUR = 26,611 VNĐ, 00:59:50 29/04/2024)
(*) Các ngân hàng bao gồm: MBBank, LPBank, Vietcombank, Nam A Bank, ACB, VietBank, TPBANK, KienLongBank, OCB, VietinBank, VPBank, Saigonbank, ABBANK, BIDV, Agribank, HSBC, Hong Leong Bank , GPBank, Sacombank